|
THÔNG TIN VAY VỐN HỌC TẬP TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;
Căn cứ vào Quyết định số: 872/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội;
Căn cứ vào Quyết định số: 1656/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên;
Quyết định số 05/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang theo học các trường đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc các trường hợp dưới đây:
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Sinh viên là thành viên của hội gia đình thuộc các đối tượng sau: (1) Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật; (2) Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật; (3) Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.
- Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
- Sinh viên là bộ đội xuất ngũ phục viên có nhu cầu học nghề và lao động nông thôn học nghề theo đề án được duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay vốn.
- Đối với sinh viên năm 1 phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của trường.
- Đối với sinh viên năm 2 trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
III. MỨC VỐN, LÃI SUẤT, THỜI HẠN CHO VAY
|
Mức vốn cho vay: Tối đa là 4.000.000 đồng/tháng/SV (áp dụng từ ngày 19/05/2022)
Lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay từ 05/06/2015 là 0,55%/tháng (6,6%/năm)
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi xuất khi cho vay.
Thời hạn cho vay, trả nợ:
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thỏa thuận trong Sổ tín dụng. Kể từ ngày sinh viên kết thúc khóa học 12 tháng theo quy định, đối tượng được vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên. Đối tượng được vay vốn có thể trả nợ trước hạn mà không chịu lãi phạt trả nợ trước hạn.
Thời hạn cho vay tối đa được xác định theo công thức sau:
Thời hạn cho vay = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng + thời hạn trả nợ
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày SV kết thúc khoá học, kể cả thời gian SV được trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập (nếu có).
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày người vay trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng CSXH quy định.
- Trong thời hạn phát triển tiền vay đối với đối tượng được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày đối tượng được vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
- Ngân hàng CSXH thực hiện cho vay trực tiếp thông qua đại diện hộ gia đình SV, có ủy thác một số nội dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội và thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định hiện hành của Ngân hàng CSXH. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng CSXH. SV đem giấy xác nhận của nhà trường về địa phương gửi về để gia đình nộp hồ sơ vay vốn.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng CSXH nơi theo học.
- SV đăng ký Giấy xác nhận vay vốn học tập trên trang: www.myuel.uel.edu.vn (mục đăng ký Giấy xác nhận) và nhận tại Phòng TS&CTSV (A.001) theo thời gian trả kết quả.
* Trách nhiệm của SV: SV thuộc đối tượng vay vốn mà có nhu cầu xin vay vốn cần tham khảo kỹ các hướng dẫn về vay vốn tín dụng đào tạo hoặc liên hệ Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên để được tư vấn. SV phải báo cho Trường biết tình hình vay vốn của gia đình mình. Trước khi tốt nghiệp ra trường nếu gia đình SV chưa trả nợ xong vốn vay thì SV phải có trách nhiệm làm Giấy cam đoan trả nợ (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). SV có trách nhiệm thông báo cho nhà trường và gia đình biết địa chỉ công tác khi có việc làm (được ký hợp đồng lao động), có nguồn thu nhập và có trách nhiệm cùng gia đình trả nợ vốn vay.
Mọi chi tiết liên hệ Phòng Tuyển sinh Công tác sinh viên 028.37244535 or 028.37244555 (ext: 6331-6332).
PHÒNG TUYỂN SINH VÀ CÔNG TÁC SINH VIÊN
Họ và tên:
|
*
|
|
Email:
|
*
|
|
Tiêu đề:
|
*
|
|
Mã xác nhận:
|
(*)
|
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules |
| | | |
Toolbar's wrapper | | | | | |
Content area wrapper | |
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle. |
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttons | Statistics module | Editor resizer |
| |
|
|
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other. | |
| | | |
*
|
|
| |