Hướng dẫn chính sách Miễn giảm học phí

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

Căn cứ Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Luật thông báo đến các sinh viên thông tin chính sách như sau:

1.  ĐỐI TƯỢNG VÀ HỒ SƠ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

ĐỐI TƯỢNG MGHP

DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP

(Bản sao y chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc)

MỨC MIỄN, GIẢM

Đối tượng 1.1: Người có công với cách mạng. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội;

Miễn học phí

Đối tượng 1.2: Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng thân nhân người có công với cách mạng được xác định theo theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội;

Bản sao y có chứng thực Giấy khai sinh;

- Bản sao y có chứng thực Căn cước công dân.

Miễn học phí

Đối tượng 1.3: Sinh viên là con liệt sỹ

Đối tượng 1.4: Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

Đối tượng 1.5: Sinh viên là con của bệnh binh

Đối tượng 1.6: Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

Đối tượng 2: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại điều 5, Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội hoặc Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.

Miễn học phí

Đối tượng 3: Sinh viên khuyết tật.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật;

Miễn học phí

Đối tượng 4: Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy khai sinh;

Bản sao y có chứng thực Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp;

- Bản sao y có chứng thực Căn cước công dân.

Miễn học phí

Đối tượng 5: Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu)có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy khai sinh;

Bản sao y có chứng thực hoặc bản gốc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú tại địa phương;

- Bản sao y có chứng thực Căn cước công dân.

Miễn học phí

 Đối tượng 6: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.  

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy khai sinh;

Bản sao y có chứng thực hoặc bản gốc giấy Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú tại địa phương;

- Bản sao y có chứng thực Căn cước công dân.

 Giảm 70% học phí
Đối tượng 7Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
 - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí;

Bản sao y có chứng thực Giấy khai sinh;

Bản sao y có chứng thực Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.

Giảm 50% học phí 

Đối tượng 8: Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

Quyết định đi học theo chế độ cử tuyển của cấp có thẩm quyền đối với thí sinh cử tuyển

Miễn học phí

(*): Sinh viên tải dữ liệu dưới đây để xem các đơn vị thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quy định.

2. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

- Việc miễn, giảm học phí cho sinh viên được thực hiện tại trường nơi sinh viên đang học tập. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho Trường để Trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo mức thu học phí, nhưng không quá mức trần học phí quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 238/2025/NĐ-CP.   
- Sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí nếu đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì được hưởng một chế độ ưu đãi. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
- Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với sinh viên trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, bảo lưu, học lưu ban, học lại, học bổ sung thì sẽ không được tính trong dự toán để cấp bù tiền miễn, giảm học phí. Trường hợp sinh viên phải dừng học, học lại, bảo lưu, học lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì Hiệu trưởng quyết định xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với các môn học lần một theo chương trình học, không áp dụng cho các môn học lại, học cải thiện.

3. CÁCH THỨC NỘP HỒ SƠ

Sinh viên thuộc các đối tượng trên nộp 02 bộ hồ sơ đầy đủ về Phòng TS&CTSV (theo đợt) để thực hiện thủ tục.
- Bước 1: Sinh viên thuộc các đối tượng, vui lòng nộp hồ sơ trực tuyến: Tại đây.
- Bước 2: Sinh viên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo thành phần hồ sơ quy định và nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên (Phòng A.007). 

Lưu ý:

- Sinh viên đã được duyệt miễn, giảm học phí ở các học kỳ trước không cần nộp lại hồ sơ, trừ các trường hợp sinh viên thuộc đối tượng 4.

- Các bản sao đều có chứng thực, đóng giáp lai và có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký và đóng dấu.

- Đối với sinh viên nộp nhiều loại chính sách xã hội, vui lòng điền biểu mẫu trực tuyến riêng cho từng lần nộp và nộp từng bộ hồ sơ riêng biệt. 

4. THÔNG TƯ, NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN

 - Nghị định số 238/2025/NĐ-CP (tham khảo tại đây)

- Tra cứu thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền:

  • Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
  • Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
  • Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
  • Quyết định số 576/QĐ-TTg ngày 22/6/2024 của Thủ tướng Chính phủ công nhận 09 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.
  • Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
  • Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 19/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
  • Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
  • Quyết định số 497/QĐ-UBDT ngày 30/7/2024 của Ủy ban Dân tộc (nay là Bộ Dân tộc và Tôn giáo) phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và hiệu chỉnh tên huyện, xã, thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
  • Công văn số 296/BDTTG-CS ngày 10/04/2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo về việc hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với đơn vị hành chính cấp xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại.
  • Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).

5. MẪU ĐƠN: Đơn xin miễn, giảm học phí (Link đính kèm)

                                                                              Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên